Với những bạn mới đang làm lập trình viên hoặc làm các công việc liên quan đến phát triển phần mềm đều sẽ biết API là gì. Trong bài viết này, bạn hãy cùng Tuổi trẻ và Sắc đẹp tìm hiểu sâu hơn về API là những điểm nổi bật của nó nhé !
1. API là gì?
API hay còn được gọi là Application Programming Interface. Đây là phương thức cho phép 2 thành phần của phần mềm có thể giao tiếp với nhau. Những bạn làm việc trong lĩnh vực lập trình thường nhắc đến API với cái tên giao diện lập trình ứng dụng. API cung cấp cho người dùng khả năng truy xuất đến một tập các hàm thường dùng, khiến cho việc trao đổi dữ liệu giữa những ứng dụng hiệu quả hơn.
API thường được gọi với cái tên giao diện lập trình ứng dụng |
Bạn có thể hiểu hơn API là gì qua ví dụ tại đây: Hệ thống phần mềm định vị và chứa những dữ liệu về bản đồ trên toàn thế giới của cơ quan có thẩm quyền. Những ứng dụng maps trên điện thoại của bạn giao tiếp với hệ thống này thông qua API để hiển thị thông tin trên màn hình và cập nhật dữ liệu mới.
2. Cách thức hoạt động của API là gì?
Các nhà phát triển thường tạo API dưới dạng những sản phẩm để đáp ứng nhu cầu sử dụng của những phát triển khác. Mục đích chung là biến các quy trình phát triển web trở nên dễ dàng, hiệu quả và nhanh chóng hơn.
API được tạo ra nhằm biết các quy trình phát triển web trở nên dễ dàng hơn |
Hầu hết những doanh nghiệp hiện nay đang phụ thuộc vào API từ bên thứ ba nhằm giải quyết các vấn đề và phục vụ khách hàng tốt hơn. Tuy vậy, việc sử dụng API không hề phức tạp như mọi người thường nghĩ. Bạn có thể coi đây như là một giải pháp cung cấp cho bạn một phản hồi cụ thể ở dạng dữ liệu, khi bạn thực hiện yêu cầu HTTP (thông tin được gửi từ client đến server, yêu cầu server thực hiện một việc gì đó).
Bạn có thể hiểu một cách đơn giản rằng sử dụng API cũng giống như bạn đặt hàng tại nhà hàng pizza. Bạn sẽ không thể vào bếp để yêu cầu những gì bạn muốn. Thay vào đó bạn đặt món qua một người phục vụ và họ sẽ thông báo lại với nhà bếp. Cuối cùng bạn sẽ có được chiếc pizza bạn muốn. Trong ví dụ này, bạn có thể coi người phục vụ đóng vai trò như một API liên kết bạn với nhà bếp. Người phục vụ sẽ phản hồi với yêu cầu đặt bánh của bạn (dữ liệu).
3. Ứng dụng của API trong thực tiễn
API có rất nhiều ứng dụng hữu ích đối với các lập trình viên |
API có rất nhiều ứng dụng quan trọng, đặc biệt đối với những bạn làm trong lĩnh vực lập trình, phát triển phần mềm. Hiểu rõ cách áp dụng phương thức này có thể giúp bạn giải quyết được rất nhiều vấn đề. Cụ thể, bạn hãy tham khảo những ứng dụng của API là gì ngay dưới đây nhé:
3.1. Web API
Đây là hệ thống API được dùng trong hệ thống website. Hầu hết các web có áp dụng API hiện nay đều cho phép bạn truy xuất, kết nối hoặc cập nhật cơ sở dữ liệu. Ví dụ: các chức năng login của website đều phải sử dụng API hoặc những ứng dụng trên di động đều lấy dữ liệu thông qua API.
3.2. API trên hệ điều hành
Các hệ điều hành như Windows hay Linux có rất nhiều API. Những nhà phát triển sẽ cung cấp cho người dùng hầu như mọi tài liệu về API. Chúng sẽ đặc tả các hàm, phương thức cũng như giao thức kết nối. Khi đó, những lập trình viên có thể tạo ra được các phần mềm tương tác trực tiếp với hệ điều hành.
3.3. API của thư viện phần mềm hay framework
API mô tả và quy định những hành động mong muốn mà các thư viện cung cấp. Một API có thể có nhiều cách khác nhau để triển khai. Nó cũng giúp cho các chương trình sử dụng thư viện viết bằng loại ngôn ngữ khác. Ví dụ bạn có thể sử dụng ngôn ngữ PhP để yêu cầu một thư viện tạo file PDF viết bằng ngôn ngữ C++.
4. Web API là gì?
Web API là một phương thức được sử dụng để cho phép những ứng dụng khác nhau có thể giao tiếp và trao đổi các dữ liệu qua lại. Dữ liệu được Web API trả về thường ở dạng XML hoặc JSON thông qua 2 giao thức HTTP hoặc HTTPS.
5. Những điểm nổi bật của web API
Web API sẽ hỗ trợ restful đầy đủ các phương thức là Get/Post/put/delete dữ liệu. Bên cạnh đó, nó còn giúp bạn xây dựng HTTP service một cách nhanh chóng và rất đơn giản. Web API cũng có khả năng hỗ trợ các thành phần HTTP như: URI, request/response headers, caching, content format, versioning.
Web API có rất nhiều điểm nổi bật đáng giá đối với người lập trình |
5.1. Tự động hóa sản phẩm
Với web API, bạn có thể quản lý cập nhật luồng công việc một cách tự động. Từ đó giúp tăng năng suất và hiệu quả công việc cũng được nâng cao hơn. Có thể nói rằng, đây chính là lý do mà việc hiểu rõ Web API trở thành điều cơ bản đối với một lập trình viên.
5.2. Khả năng tích hợp linh động
API cho phép bạn dễ dàng lấy nội dung từ bất cứ website hoặc ứng dụng nào khi đã được cho phép, nhằm tăng trải nghiệm người dùng. API hoạt động tương tự như một chiếc cổng, cho phép các đơn vị chia sẻ thông tin được chỉ định, đồng thời tránh được các yêu cầu không mong muốn.
5.3. Cập nhật thông tin theo thời gian thực
API có chức năng cập nhật thay đổi theo thời gian thực. Với công nghệ này, các dữ liệu được truyền đi một cách hiệu quả, thông tin trở nên chính xác hơn. Đồng thời, dịch vụ cung cấp cũng sẽ linh hoạt hơn.
5.4. Có tiêu chuẩn chung dễ sử dụng
Bất kỳ người dùng hoặc công ty nào cũng có thể điều chỉnh dịch vụ, nội dung mà họ sử dụng. API có thể hỗ trợ đầy đủ các thành phần MVC như: routing, filter, model binder, controller, action result, IoC container, dependency injection, unit test.
6. Web API hoạt động như thế nào?
Đến đây, chắc hẳn nhiều bạn sẽ thắc mắc không biết cách hoạt không của Web API là gì, đặc biệt là những bạn mới bắt đầu học về lập trình. Thực chất thì cách Web API hoạt động không quá phức tạp như mọi người vẫn nghĩ. Bạn có thể hiểu qua các bước cụ thể như sau:
Đầu tiên xây dựng URL API để bên thứ ba gửi request dữ liệu đến các máy chủ cung cấp dịch vụ, nội dung thông qua 2 giao thức HTTP hoặc HTTPS
Tại web server cung cấp nội dung, những ứng dụng nguồn thực hiện việc kiểm tra xác thực nếu có và tìm tài nguyên thích hợp rồi trả về kết quả
Server trả kết quả theo định dạng XML hoặc JSON thông qua giao thức HTTP hay HTTPS
Tại nơi yêu cầu ban đầu dữ liệu JSON/XML được parse để lấy data, sau đó thực hiện tiếp các hoạt động khác như lưu, hiển thị dữ liệu
Cách hoạt động của Web API không phức tạp như nhiều người nghĩ |
7. Ưu và nhược điểm của Web API
Mỗi ứng dụng bất kỳ đều có ưu điểm và nhược điểm riêng. Web API cũng không ngoại lệ. Hiểu được ưu, nhược điểm của Web API là gì sẽ giúp bạn ứng dụng tốt hơn trong quá trình làm việc. Cụ thể, những lợi ích và hạn chế mà công nghệ này mang lại có thể kể đến như:
7.1. Ưu điểm
Web API được sử dụng trên hầu hết những ứng dụng trên điện thoại, máy tính và website
Linh hoạt các định dạng dữ liệu trả về client: Json, XML hay định dạng khác.
Nhanh chóng trong việc xây dựng HTTP service: URI, caching, request/response headers, versioning, content formats và host trong các ứng dụng hoặc trên IIS
Sử dụng mã nguồn mở, hỗ trợ đầy đủ chức năng RESTful, sử dụng bởi mọi client hỗ trợ XML, Json
Hỗ trợ các thành phần MVC như: routing, controller, filter, model binder, action result, IoC container, dependency injection, unit test
Giao tiếp hai chiều trong các giao dịch, độ tin cậy được đảm bảo
API mang lại rất nhiều ưu điểm cho người dùng trong quá trình phát triển phần mềm, app điện thoại, website |
7.2. Nhược điểm
Web API chưa hoàn toàn là RESTful service, mới chỉ hỗ trợ mặc định là GET và POST
Bạn có kinh nghiệm backend tốt và kiến thức chuyên sâu để sử dụng Web API một cách hiệu quả
Việc phát triển, vận hành và nâng cấp sẽ tốn thời gian và chi phí
Nếu không giới hạn điều kiện một cách kỹ càng thì sẽ dễ gặp các vấn đề về bảo mật khi hệ thống bị tấn công
Dù vậy API vẫn còn một số nhược điểm là điều không thể tránh khỏi |
8. Cách bảo mật cho API
Vấn đề bảo mật cho API được quan tâm rất nhiều. Như đã nói ở trên, bạn sẽ gặp nhiều vấn đề rắc rối khi hệ thống bị tấn công do không giới hạn kỹ các điều kiện. Cho nên, bạn cần phải nắm được một lỗi bảo mật và cách bảo mật, cụ thể là:
8.1. SQL Injection
SQL Injection hay Injection là một trong những lỗi khá phổ biến. Kẻ tấn công sẽ lợi dụng lỗ hổng trong việc kiểm tra dữ liệu đầu vào của các ứng dụng web đến cơ sở dữ liệu (DBMS) nhằm khai thác những thông tin nhạy cảm.
SQL Injection là một lỗi lợi dụng lỗ hổng khi kiểm tra thông tin đầu vào |
Để khắc phục lỗi này, bạn cần ràng buộc dữ liệu người dùng nhập vào một cách kỹ càng. Có thể dùng Regular Expression để loại bỏ ký tự lạ hoặc ký tự không phải là số. Bên cạnh đó bạn cũng có thể dùng các hàm có sẵn để giảm thiểu lỗi.
8.2. Spam request
Những request khi để ở chế độ công khai sẽ rất dễ bị spam, ví dụ như chỉ cần hoàn thành username và password để thực hiện đăng ký tài khoản. Dù có yêu cầu xác thực tài khoản sau đó hay không.
Lỗi Spam request rất dễ gặp khi những request để ở chế độ công khai |
Những kẻ gây dối sẽ viết một đoạn script để gửi request liên tục cho server. Server sẽ phải xử lý toàn bộ số request này dẫn để lỗi. Để khắc phục thì việc bạn cần làm là khiến cho các request trở nên phức tạp hơn. Chẳng hạn như, thêm những câu hỏi bảo mật, yêu cầu người dùng đợi một khoảng thời gian để thực hiện các hành động tiếp theo…
9. Các API phổ biến cho lập trình viên
Nhìn chung, các loại API miễn phí hiện nay đang khá đa dạng. Giúp cho công việc của những người lập trình trở nên đơn giản giản. Dưới đây, chúng ta hãy cùng điểm qua các loại API phổ biến và miễn phí nhé:
9.1. Dog API
API dog hiện đang được phát hành hoàn toàn miễn phí. Nó cung cấp cho người dùng endpoints ảnh, những dữ liệu văn bản về loài chó. Đặc biệt, API Dog còn hỗ trợ CORS, do đó bạn có thể áp dụng trực tiếp từ các ứng dụng front-end.
9.2. Petfinder
Đây là loại API cung cấp những dữ liệu về lĩnh vực nhận nuôi thú cưng, sử dụng yêu cầu xác thực bằng OAuth để truy cập dữ liệu dễ dàng hơn. API này cũng hỗ trợ CORS cho người dùng giống như Dog API đã kể ở trên.
9.3. Anime News Network API
Nếu bạn là một người thích anime thì đây chính là API dành cho bạn. Nó trả về cho người dùng các dữ liệu ở nhiều định dạng khác nhau, phổ biến nhất chính là XML và HTML. Do vậy, nếu bạn cần thao tác và hiển thị dữ liệu, thì sẽ phải chuyển đổi từ XML sang JSON.
9.4. Shibe.online
Shibe.online cũng là một loại API được cung cấp hoàn toàn miễn phí và sử dụng khá nhiều bởi các lập trình viên. Nó cung cấp URL hình ảnh dễ thương của những chú chó và được sử dụng làm dữ liệu cho nhiều trường hợp. Bạn có thể hiểu một cách đơn giản là API này sẽ dùng các chuỗi truy vấn để lấy dữ liệu hiệu quả.
9.5. REQIRES
REQIRES giúp bạn xây dựng giao diện người dùng dễ dàng hơn |
9.6. Jikan
Jikan cũng là một API dữ liệu anime tương đối phổ biến hiện tại. Nó có 1 rest API hỗ trợ CORS bên cạnh những thư viện, được tạo ra cho các nền tảng, ứng dụng phổ biến hiện tại. Nổi bật nhất có thể kể đến là Ruby, Python, JavaScript.
9.7. Jsonplaceholder
Jsonplaceholder giúp bạn thực hiện các yêu cầu được hỗ trợ CORS |
Trên đây là những thông tin Tuổi trẻ và Sắc đẹp muốn gửi đến bạn để trả lời cho câu hỏi API là gì. Mong rằng, bài viết này sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình làm việc, phát triển các phần mềm hữu ích.